C1=6\(\mu\)F, C2=3\(\mu\)F,C3=4\(\mu\)F,UAB=6V.
a/ K ngắt . Tìm Cb và U mỗi tụ
b/K đóng. Tìm Q mỗi tụ và e qua K
Cho mạch điện như hình vẽ E = 6 V , r = R 3 = 0 , 5 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 2 Ω , C 1 = C 2 = 0 , 2. Bỏ qua điện trở dây nối.
a) Tìm số electron dịch chuyển qua khóa K và chiều dịch chuyển của chúng khi K chuyển từ mở sang đóng?
b) Thay khóa K bằng tụ C 3 = 0 , 4 . Tìm điện tích trên tụ C 3 trong trường hợp sau:
+ Thay tụ khi K đang mở
+ Thay tụ khi K đang đóng
https://olm.vn/hoi-dap/detail/2823492356083.html
giúp e bài này với ạ
Hai tụ điện C1=2 μF giữa 2 bản có U1=6V,C2=3 μF giữa 2 bản có U2=1V. a.tính điện tích trên mỗi tụ điện b.Nối các bản dương với nhau và cá bản âm với nhau. Tính hiệu điện thế mỗi tụ điện c.Nối bản dương của tụ này với bản âm của tụ kia thành vòng kín.Tính hiệu điện thế mỗi tụ điện
Cho hàm số y =f(x); y = f(f(x)); y = f x 2 + 4 có đồ thị lần lượt là C 1 ; C 2 ; C 3 . Đường thẳng x = 1 cắt C 1 ; C 2 ; C 3 lần lượt tại M, N, P. Biết phương trình tiếp tuyến của C 1 tại M và của C 2 tại N lần lượt là y =3x + 2 và y = 12x - 5. Biết phương trình tiếp tuyến của C 3 tại P có dạng y = ax + b. Tìm a + b
A. 7.
B. 9
C. 8
D. 6
Cho hàm số y=f(x); y=f(f(x)); y = f x 2 + 4 có đồ thị lần lượt là C 1 , C 2 , C 3 . Đường thẳng x=1 cắt C 1 , C 2 , C 3 lần lượt tại M,N,P. Biết phương trình tiếp tuyến của C 1 tại M và của C 2 tại N lần lượt là y=3x+2 vày=12x-5. Biết phương trình tiếp tuyến của C 3 tại P có dạng y=ax+b Tìm a+b
A. 7.
B. 9.
C. 8.
D. 6.
Cho mạch: \(C_1=2\mu F,C_2=4\mu F,C_3=C_4=6\mu F,U=120V\)
a) Tính \(C_b\)
b) Tính hiệu điện thế và điện tích mỗi tụ
(C1//C2//C3)ntC4
a) Cb = 4 \(\mu\)F
b) U4 = 80 (V); Q4 = Qb = 4,8.10-4 (C)
U1 = U2 = U3 = 40 (V) ...
Cho \(C_1=1\mu F\) \(C_2=5\mu F\) \(C_3=6\mu F\) \(C_4=4\mu F\) \(C_5=10\mu F\)
a) Tính điện dung của bộ
b) \(Q_1=2.10^{-6}\) (C). Tìm điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ
Cho ba tụ điện C1 = 3 μF, C2 = 6 μF, C3 = 9 μF. Biết C1 nối tiếp C2 và bộ này mắc song song với C3.
Điện dung tương đương của bộ tụ bằng
A. 4,5 μF.
B. 11μF.
C. 12 μF.
D. 18 μF.
Phương pháp:Điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp và song song:
Đáp án B
Cho ba tụ điện C 1 = 3 μF, C 2 = 6 μF, C 3 = 9 μF. Biết C 1 nối tiếp C 2 và bộ này mắc song song với C 3 .
Điện dung tương đương của bộ tụ bằng
A. 4,5 μF.
B. 11μF.
C. 12 μF.
D. 18 μF.
Đáp án B
Phương pháp:Điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp và song song:
Cách giải:
Đem tích điện cho tụ điện C1= 10-6 F đến hiệu điện thế U1 = 20V, cho tụ điện C2=2.10-6 đến hiệu điện thế U2=9V. Sau đó nối 2 bản âm 2 tụ với nhau, 2 bản dương nối với 2 bản của tụ C3=3.10-6.
a) Tính điện tích và hiệu điện thế mỗi bản sau khi nối.
b) xác định chiều và số e di chuyển qua dây nối 2 bản âm 2 tụ C1 và C2.
tính điện dung tương đương , điện tích vfa hiệu điện thế mỗi tụ trong mỗi trường hợp sau đây :
a) C1=2\(\mu F\) và C2=4\(\mu F\) , C3=6\(\mu F\) mắc song song với nhau và U=100V .
b) C1=1\(\mu F\) và C2=1,5\(\mu F\) , C3=3\(\mu F\) mắc nối tiếp với nhau và U=120V .